Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế 

Kinh doanh nói chung và kinh doanh cá thể nói riêng thì vấn đề liên quan đến nộp thuế rất quan trọng. Khi kinh doanh, bạn cần nắm rõ các loại thuế cần nộp và trường hợp nào thì được miễn thuế. Bài viết hôm nay, chúng tôi sẽ cung cấp thông tin cụ thể về vấn đề này.

I. Các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp cho nhà nước

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế


Theo quy định của Pháp luật, hộ kinh doanh cá thể phải nộp 3 loại thuế chính là: thuế môn bài nộp theo mức thu nhập hàng tháng; thuế thu nhập cá nhân và thuế giá trị gia tăng nộp theo căn cứ doanh thu hàng năm. Các loại thuế chính mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp cho nhà nước:
 
1. Thuế môn bài

Căn cứ vào Nghị định 139/2016/NĐ-CP, kể từ ngày 01/01/2017 thì mức lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh cá thể, hộ gia đình hoạt động sản xuất,...được tính dựa vào mức thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh đó, bao gồm 3 mức như sau:

- Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu/năm thì nộp thuế môn bài 300.000 đồng/năm
- Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu/năm thì nộp thuế môn bài 500.000 đồng/năm
- Doanh thu trên 500 triệu/năm thì nộp thuế môn bài là 1.000.000 đồng/năm

2. Thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ vào Điều 2,3 Thông tư 92/2015/TT-BTC, cách tính thuế cho hộ kinh doanh cá thể nộp thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT) và thuế Thu nhập cá nhân (Thuế TNCN) là theo phương pháp khoán.

Nếu hộ kinh doanh cá thể có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống thì họ không phải nộp thuế GTGT và thuế TNCN.

- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán kinh doanh không trọn năm (không đủ 12 tháng trong năm dương lịch) bao gồm: cá nhân mới ra kinh doanh; cá nhân kinh doanh thường xuyên theo thời vụ; cá nhân ngừng/nghỉ kinh doanh thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN là doanh thu tính thuế TNCN của một năm (12 tháng); doanh thu tính thuế thực tế xác định số thuế phải nộp trong năm là doanh thu tương ứng với số tháng thực tế kinh doanh.

- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán đã được cơ quan thuế thông báo số thuế khoán phải nộp, nếu kinh doanh không trọn năm thì cá nhân được giảm thuế khoán phải nộp tương ứng với số tháng ngừng/ nghỉ kinh doanh trong năm.

- Trường hợp cá nhân kinh doanh hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho 1 người đại diện.

II. Những trường hợp hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế

1. Miễn thuế TNCN, thuế GTGT

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế


Theo điểm b khoản 1 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC, hộ kinh doanh tính thuế theo phương pháp khoán (thuế khoán) có doanh thu tính thuế dưới 100 triệu đồng/năm sẽ không phải nộp thuế thu nhập cá nhân, thuế giá trị gia tăng.

Trong đó, doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.

- Trường hợp cá nhân nộp thuế khoán có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế thì doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn.

- Trường hợp cá nhân kinh doanh không xác định được doanh thu tính thuế khoán hoặc xác định không phù hợp thực tế thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định doanh thu tính thuế khoán theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

2. Miễn lệ phí môn bài

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế


Theo điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, hộ kinh doanh được miễn thuế trong các trường hợp sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm cố định.

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

III. Bổ sung phương pháp tính thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

Từ ngày 01/8/2021 bổ sung thêm 02 phương pháp tính thuế đối với hộ, cá nhân kinh doanh, cụ thể:

- Phương pháp kê khai: Là phương pháp khai thuế, tính thuế theo tỷ lệ trên doanh thu thực tế phát sinh theo kỳ tháng hoặc quý, áp dụng cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quy mô lớn; hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh chưa đáp ứng quy mô lớn nhưng lựa chọn nộp thuế theo phương pháp kê khai.

- Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân.

Hộ kinh doanh cá thể được miễn thuế


Căn cứ khoản 1 Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC, tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân trong các trường hợp sau đây:

+ Tổ chức thuê tài sản của cá nhân mà trong hợp đồng thuê tài sản có thỏa thuận bên đi thuê là người nộp thuế;

+ Tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân;

+ Tổ chức chi trả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền, các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác cho hộ khoán;

+ Tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài (không có cơ sở thường trú tại Việt Nam) thực hiện chi trả thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số cho cá nhân theo thỏa thuận với nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoài;

+ Tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử thực hiện việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo lộ trình của cơ quan thuế. Trong thời gian chưa thực hiện được việc khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân, tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử phải có trách nhiệm cung cấp các thông tin liên quan đến hoạt động kinh doanh của cá nhân thông qua sàn theo yêu cầu của cơ quan thuế theo quy định của pháp luật như: Họ tên; số định danh cá nhân hoặc chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu; mã số thuế; địa chỉ; email; số điện thoại liên lạc; hàng hóa, dịch vụ cung cấp; doanh thu kinh doanh; tài khoản ngân hàng của người bán; thông tin khác liên quan;

+ Tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân theo ủy quyền của pháp luật dân sự.