Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Hộ kinh doanh cá thể mã số thuế

Hộ kinh doanh cá thể mã số thuế

Hiện nay, hộ kinh doanh cá thể là mô hình được lựa chọn phổ biến ở nước ta. Đặc biệt là những người mới bắt đầu kinh doanh với nguồn vốn ít, những startup mới thành lập. Vậy hộ kinh doanh cá thể có được cấp mã số thuế không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết này nhé. 

I. Quy định về mã số thuế đối với hộ kinh doanh cá thể

1. Mã số thuế là gì?

Hộ kinh doanh cá thể mã số thuế


Theo Thông tư 105/2020/TT-BTC mã số thuế là một dãy số gồm 10 hoặc 13 số được cơ quan có thẩm quyền cấp cho người thực hiện đăng ký thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc khi có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước.

2. Quy định về mã số thuế đối với hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh cá thể mã số thuế


Theo điểm i khoản 1 Điều 2 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế có quy định về các đối tượng người nộp thuế như sau:

“ Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh và cung cấp hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả cá nhân của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu) (sau đây gọi là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh)”

Như vậy:

- Hộ kinh doanh là đối tượng “bắt buộc” phải nộp thuế do đó được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.
- Khi phát sinh các hoạt động kinh doanh, cá nhân chủ hộ kinh doanh, đại diện hộ kinh doanh sử dụng mã số thuế để kê khai, nộp theo quy định của pháp luật.

II. Thủ tục, hồ sơ đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh

Hộ kinh doanh cá thể mã số thuế


Theo khoản 7 Điều 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC, Hồ sơ đăng ký thuế đối với người nộp thuế là hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bao gồm:

Đối với hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Thẻ căn cước công dân hoặc Giấy chứng minh nhân dân còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch Việt Nam); bản sao không yêu cầu chứng thực Hộ chiếu còn hiệu lực (đối với cá nhân là người có quốc tịch nước ngoài và người Việt Nam sống ở nước ngoài).

Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua, bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực một trong các giấy tờ còn hiệu lực như sau: Giấy chứng minh thư biên giới, Giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới, Hộ chiếu hoặc Giấy tờ có giá trị xuất nhập cảnh khác được cấp theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp (đối với cá nhân kinh doanh);

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật của nước có chung biên giới (đối với hộ kinh doanh).

Trường hợp đại diện hộ kinh doanh đã được cấp mã số thuế cá nhân, khi phát sinh hoạt động kinh doanh

Hồ sơ đăng ký thuế gồm:

– Tờ khai đăng ký thuế mẫu số 03-ĐK-TCT và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư này. Trên tờ khai ghi mã số thuế của đại diện hộ kinh doanh đã được cấp;

– Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).

III. Thời hạn và địa điểm nộp hộp sơ đăng ký mã số thuế

1. Thời hạn đăng ký 

Hộ kinh doanh cá thể mã số thuế


Hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh thực hiện đăng ký thuế cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế lần đầu. Trường hợp được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày ghi trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

2. Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế

Hồ sơ đăng ký thuế được nộp tại chi cục thuế nơi đặt trụ sở kinh doanh.

Hy vọng rằng bài viết đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích cho công việc kinh doanh của mình.